Học tiếng Trung qua thành ngữ không chỉ giúp bạn nâng cao vốn từ vựng mà còn giúp bạn hiểu sâu sắc hơn về văn hóa và tâm lý của người Trung Quốc. Thành ngữ, vốn được xem là kho tàng tri thức của mỗi dân tộc, phản ánh lịch sử, triết lý, và các giá trị văn hóa qua từng thời kỳ. Chính vì vậy, khi học tiếng Trung thông qua các thành ngữ, bạn không chỉ học được cách sử dụng ngôn từ một cách linh hoạt và đa dạng hơn mà còn có thể thấu hiểu và áp dụng chúng vào giao tiếp hàng ngày một cách hiệu quả.
Thêm vào đó, học tiếng Trung qua thành ngữ còn mở ra cánh cửa cho những người học tiếp cận và hiểu biết về các tác phẩm văn học cổ điển và hiện đại của Trung Quốc, từ đó phát triển kỹ năng phân tích và đánh giá văn bản một cách sâu sắc. Điều này không chỉ hữu ích cho những ai muốn nghiên cứu về ngôn ngữ mà còn cho những ai muốn mở rộng hiểu biết về văn hóa và lịch sử Trung Quốc.
1 Án binh bất động 按兵不动
2 An cư lập nghiệp 安家 立 业
3 An phận thủ thường 安分守己
4 Anh em bốn biển một nhà 四海 之 内 皆 兄弟
5 Anh em khinh trước, làng nước khinh sau 家 火 不 起 , 野 火不来
6 Anh em như thể tay chân 兄弟 如 手足 ; 手足 之 情
7 Áo gấm đi đêm 锦 衣 夜 行
8 Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 食 饭 不 忘 种田 人
9 Ăn bẩn sông sâu 不干不净 、 吃 了 长 命
10 Ăn bậy nói bạ 信 口 雌 黄
11 Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm 好逸恶劳
12 Ăn bữa hôm lo bữa mai 朝不保夕
13 Ăn bữa sáng lần bữa tối 有 早 没 晚
14 Ăn cám trả vàng 吃 人 一 口 , 报 人 一 斗 ; 吃 人 糠 皮 , 报 人 黄金
15 Ăn cây nào rào cây ấy 食 树 护 树
Học thành ngữ còn giúp cải thiện kỹ năng nghe và phát âm, vì thành ngữ thường có những đặc điểm âm điệu đặc trưng mà khi luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm bắt và sử dụng âm điệu một cách tự nhiên hơn. Ngoài ra, việc hiểu và sử dụng thành ngữ cũng là một cách thể hiện sự tinh tế và hiểu biết sâu sắc trong ngôn ngữ, điều này rất được đánh giá cao trong giao tiếp văn hóa Trung Quốc.
16 Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan ) 吃力 扒 外
17 Ăn có nhai, nói có nghĩ 食 须 细 嚼 、 言 必 三 思
18 Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau 享乐 在 前 、 吃苦 在 后
19 Ăn cơm chúa, múa tối ngày 饱 食 终 日 、 无所事事
20 Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày; Ban ngày mải mốt đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào xay 鸡 啼 饱 饭 、 三 竿 出兵 ; 起 个 大 早 、 赶 个 晚 集
21 Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng 吃 一 家 饭 、 管 万 家 事
22 Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván 过河拆桥
23 Ăn chẳng có khó đến thân 好事 无 缘 , 坏事 有 分
24 Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn 择 善 而 从
25 Ăn chưa no, lo chưa tới 少 不 更 事
26 Ăn chưa sạch, bạch chưa thông 食 不 净 、 言 不 通
27 Ăn độc chốc mép 独 食 独 生 疮
28 Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời 笨口拙舌
29 Ăn không nói có 煞有介事 、 无中生有
30 Ăn không ngồi rồi 饱 食 终 日 ; 不劳而获 ; 无所事事 ; 饭 来 开口
Vì thế, việc học tiếng Trung qua thành ngữ là một phương pháp học tập hiệu quả, mang lại nhiều lợi ích cho người học từ việc cải thiện kỹ năng ngôn ngữ đến việc sâu sắc hơn trong việc hiểu biết và trân trọng văn hóa Trung Hoa.
31 Ăn lấy chắc, mặc lấy bền 布 衣 粗 实
32 Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng) 乞丐 讨 肉 粽
33 Ăn mặn khát nước 吃 咸 口 渴
34 Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối 宁可 荤 口 念 佛 、 莫 将 素 口 骂 人
35 Ăn miếng trả miếng 以 眼 还 眼 、 以 牙 还 牙
36 Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng 吃 一 碗 粥 、 走 三 里 路
37 Ăn no dửng mỡ 饱 暖 思 淫 欲
38 Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành 天 理 良心 、 到处 通行
39 Ăn nhạt mới biết thương mèo 落 魄 方 知 穷人 苦 ; 饱 汉 不知 饿 汉 饥
40 Ăn nhờ ở đậu 寄人篱下
41 Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò 瞎说 八 道 ; 向 壁 虚 造
42 Ăn phải gan báo (hùm) 吃 了 豹子 胆
43 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 食 果 不 忘 种 树 人
44 Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung 信口开河 ; 信 口 雌 黄 ; 胡说八道
45 Ăn sung mặc sướng 锦 衣 玉 食
46 Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa 屈打成招
47 Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng 杀鸡取卵 ; 杀 鸡 取 蛋
48 Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản 话 经 三 张嘴 , 长 虫 也 长 腿
49 Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần 远 亲 不如 近邻
50 Ba đầu sáu tay 三头六臂
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung: 0903 871589